1. Nguyên tắc kê đơn thuốc thú y
Tất cả các loại thuốc thú y phải được kê đơn khi sử dụng, trừ các loại thuốc thú y sau: (i) Thuốc thú y có chứa hoạt chất thuộc nhóm thuốc phòng trị bệnh cầu trùng bao gồm: Decoquinate, Diclazuril, Halofuginone hydrobromide, Lasalocid A sodium, Maduramicin ammonium alpha, Monensin sodium, Narasin, Nicarbazin, Robenidine hydrochloride, Salinomycin sodium, Semduramicin sodium. (ii) Thuốc thú y có chứa hoạt chất sát trùng, khử trùng, tiêu độc dùng trong hoạt động chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. (iii) Các loại vắc xin, kháng thể dùng trong thú y. (iv) Các loại thuốc thú y dùng cho mục đích tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị bệnh. (v) Thảo dược, dược liệu dùng trong thú y.
Việc kê đơn thuốc thú y phải dựa trên kết quả khám bệnh hoặc chẩn đoán hoặc xét nghiệm bệnh; bảo đảm hợp lý, an toàn, hiệu quả và phù hợp với mức độ bệnh. Người kê đơn chỉ được kê đơn đối với các loại thuốc thú y được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam.
Kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất: (i) Đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được lập thành 03 bản: 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật; 01 bản lưu tại cơ sở nuôi động vật; 01 bản lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc thú y. Trường hợp đơn thuốc được kê và bán bởi chính cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật, đơn thuốc được lập thành 02 bản: 01 bản lưu tại cơ sở người kê đơn; 01 bản lưu tại cơ sở nuôi động vật. (ii) Kê đơn thuốc với số lượng thuốc sử dụng không vượt quá 07 (bảy) ngày hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất. (iii) Cơ sở, cá nhân khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật phải lập và gửi danh sách chữ ký mẫu của người kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất của cơ sở mình đến cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh tại địa phương.
2. Vật nuôi ở giai đoạn con non được sử dụng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh để phòng bệnh
Loại vật nuôi | Tiêu chí xác định giai đoạn con non |
Lợn | Khối lượng ≤ 25 kg hoặc ≤ 60 ngày tuổi |
Gà, vịt, ngan, chim cút | ≤ 21 ngày tuổi |
Thỏ | ≤ 30 ngày tuổi |
Bê, nghé | ≤ 6 tháng tuổi |
3. Danh mục các hoạt chất kháng sinh sử dụng phòng bệnh cho động vật trên cạn
Danh mục | Nhóm | Tên hoạt chất |
DHDFGFHTGHDFHH NHÓM ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG
| Aminoglycosides | Amikacin, Dihydrostreptomycin, Framycetin, Gentamicin, Kanamycin, Neomycin, Streptomycin, Tobramycin, Apramycin |
Ansamycins | Rifabutin, Rifampicin, Rifamycin | |
Carbapenems và Penems khác | Panipenem | |
Cephalosporins (thế hệ 3, 4, 5) | Cefoperazone, Cefoperazone-sulbactam, Cefotaxime, Ceftriaxone, Ceftriaxone-sulbactam, Ceftiofur, Cefquinome | |
Quinolones và Fluoroquinolones | Danofloxacin, Difloxacin, Enoxacin, Enrofloxacin, Flumequine, Marbofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Oxolinic acid | |
Marclolides và Ketolides | Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin, Josamycin, Oleandomycin, Roxithromycin, Spiramycin, Gamithromycin, Kitasamycin, Tildipirosin, Tilmicosin, Tulathromycin, Tylosin, Tylvalosin | |
Penicillins (tự nhiên, aminopenicillins và antipseudomonal) | Amoxicillin, Amoxicillin- clavulanic acid, Ampicillin, Ampicillin-sulbactam, Bacampicillin, Penamecillin penicillin G (Benzylpenicillin), Penicillin V (Phenoxymethyl Penicillin), Pheneticillin, Penethamate hydriodide | |
Dẫn xuất của axit Phosphonic | Fosfomycin | |
Polymyxins | Colistin, Polymycin B | |
Thuốc sử dụng trị bệnh lao và các bệnh khác do vi khuẩn Mycobacteria | Calcium aminosalicylate | |
NHÓM RẤT QUAN TRỌNG
| Amphenicols | Thiamphenicol, Florfenicol |
Cephalosporins (thế hệ 1 và 2) và Cephamycins | Cefadroxil, Cefalexin, Cefapirin, Cefazolin, Cefuroxime | |
Lincosamides | Clindamycin, Lincomycin | |
Penicillins (anti- staphylococcal) | Cloxacillin, Dicloxacillin, Oxacillin | |
Sulfonamides, Dihydrofolate, giảm, ức chế và kết hợp | Pyrimethamine, Sulfadiazine, Sulfadimethoxine, Sulfadimidine, Sulfafurazole (Sulfisoxazole), Sulfaisodimidine, Sulfalene, Sulfamazone, Sulfamerazine, Sulfamethizole, Sulfamethoxazole, Sulfamethoxypyridazine, Sulfametomidine, Sulfametoxydiazine, Sulfametrole, Sulfamoxole, Sulfanilamide, Sulfaperin, Sulfaphenazole, Sulfapyridine, Sulfathiazole, Trimethoprim | |
Tetracyclines | Chlortetracycline, Doxycycline, Oxytetracycline, Tetracycline | |
NHÓM QUAN TRỌNG
| Aminocyclitols | Spectinomycin |
Cyclic polypeptides | Bacitracin | |
Pleuromutilins | Tiamulin, Valnemulin |
4. Nhưng hành vi bị nghiêm cấm trong chăn nuôi, đó là: Sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; Sử dụng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi không phải là thuốc thú y được phép lưu hành tại Việt Nam; Sử dụng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích kích thích sinh trưởng.
Hành vi sử dụng thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh nhằm mục đích kích thích sinh trưởng bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với chăn nuôi nông hộ;
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ;
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô vừa;
Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh đối với hành vi vi phạm; trường hợp không thể chuyển đổi được mục đích sử dụng thì buộc tiêu hủy;
Buộc tiêu hủy chất cấm và vật nuôi đã sử dụng chất cấm đối với hành vi vi phạm.
Lưu ý: Mức phạt trên là mức phạt đối với cá nhân, mức phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.
Mở rộng diện tích đối với mô hình nuôi cá lồng trong hồ chứa(25/10/2012)
Tăng cường công tác phòng, chống dịch cúm gia cầm(27/03/2013)
Những lưu ý khi điều trị bệnh cho gia súc, gia cầm(16/10/2012)
Nghiêm chỉnh thực hiện phòng, chống dịch cúm gia cầm(16/10/2012)
Nuôi cá rô đầu vuông: Thời gian ngắn, hiệu quả cao(25/10/2012)