Chi tiết quy trình nội bộ giải quyết TTHC

Tên quy trình: Quy trình Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp (QT-05)
1. Mục đích: Quy định trình tự và cách thức thẩm định Chm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp.
2. Phạm vi: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp, Doanh nghiệp bảo hiểm không còn đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp; Lãnh đạo, công chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NN & PTNT) , Sở Tài Chính và các đơn vị có liên quan .
3. Nội dung quy trình  
3.1. Cơ sở pháp lý

- Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000 của Quốc hội;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/ QH12 ngày 24/10/2010 của Quốc hội;

- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;

- Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29/8/2019 của Bộ Tài chính về việc công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ tài chính;

- Quyết định số 394/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực bảo hiểm nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.

3.2. Thành phần hồ sơ

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm: Văn bản thông báo các trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.

x

 

- Đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp: Thông báo bằng văn bản theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP

x

 
3.3. Số lượng hồ sơ 01 bộ
3.4. Thời gian xử lý Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc
3.5. Nơi tiếp nhận và trả kết quả

- Bộ phận một cửa – Sở NN & PTNT Hà Nội

- Cách thức: Trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
3.6. Lệ phí: Không
3.7. Quy trình xử lý công việc

3.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/

kết quả

B1

- Lập hồ sơ

Tổ chức,

cá nhân

Trong thời hạn 05 ngày kể từ thời điểm không còn đáp ứng đủ điều kiện để được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp

Thông báo cho UBND cấp xã và doanh nghiệp bảo hiểm để thực hiện thủ tục hoàn phí đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ

 

- Lập hồ sơ đề nghị chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm Nông nghiệp

Doanh nghiệp

bảo hiểm

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng

- Bảng tổng hợp các trường hợp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.

- Văn bản thông báo.

B2

Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp

bảo hiểm

Giờ hành chính

Theo mục 3.2

B3

Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy tiếp nhận, hẹn ngày

Bộ phận một cửa Sở NN&PTNT

Giờ hành chính

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

B4

Chuyển hồ sơ cho phòng Kế hoạch – Tài chính (KH-TC)

Bộ phận một cửa Sở NN&PTNT

0,5 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

B5

Phân công xử lý hồ sơ

Lãnh đạo Phòng KH-TC

0,5 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

B6

Xem xét xử lý, thẩm định hồ sơ,

Chuyên viên, Lãnh đạo Phòng KH-TC của Sở NN&PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm

07 ngày

Kết quả thẩm định lập thành văn bản lữu giữ tại Sở NN&PTNT

B7

Xem xét, phê duyệt

Lãnh đạo Sở NN&PTNT

02 ngày

- Văn bản đề nghị

- Dự thảo Quyết định trình UBND Thành phố

B8

Phê duyệt tại UBND Thành phố

Lãnh đạo UBND

Thành phố

07 ngày

Quyết định

B9

Sở Tài chính thực hiện…

Sở Tài chính

02 ngày

Lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua kho bạc hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả lại ngân sách đã cấp.

B10

Kho bạc nhà nước thực hiện…

Kho bạc nhà nước cấp Thành phố

01 ngày

Chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp kho bạc nhà nước để hoàn trả lại ngân sách đã cấp.

B11

Trả kết quả thực hiện TTHC

Bộ phận một

cửa của

Sở NN&PTNT

Giờ hành chính

- Quyết định của UBND Thành phố chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm hoặc yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân hàng nhà nước phí bảo hiểm.

- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua kho bạc nhà nước.

- Kho bạc nhà nước cấp Thành phố thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngược lại.

B12

Thống kê và theo dõi: Chuyên viên Sở NN& PTNT có trách nhiệm thống kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC

Bộ phận một cửa của Sở NN&PTNT

Giờ hành chính

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;

Sổ theo dõi hồ sơ.

4. Biểu mẫu

/Files/Uploads/2021/02/04/16/53/Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 58.docx1. Mẫu Văn bản thông báo các trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định;

2. Mẫu Thông báo bằng văn bản theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP;

3. Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 (Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ; Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả; Sổ theo dõi hồ sơ).
Đơn vị thực hiện Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội
Lĩnh vực BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC KHÁC
STT Tên quy trình Đơn vị thực hiện
1 Quy trình hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước(Đối với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp , ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bố dự toán cho UBND cấp xã thực hiện (QT 12) Xã, Phường, Thị trấn
2 Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền UBND cấp xã (QT 14) Xã, Phường, Thị trấn
3 Quy trình Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền UBND cấp xã (QT 13) Xã, Phường, Thị trấn
4 Thẩm định, điều chỉnh quy trình vận hành đối với công trình thủy lợi lớn và công trình thủy lợi vừa do UBND Thành phố phân cấp (QT-06) Quận, Huyện
5 Quy trình thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện (QT-10) Quận, Huyện