Hướng dẫn áp dụng nuôi trồng thủy sản theo hướng vietgap đảm bảo an toàn thực phẩm (áp dụng cho cá chép lai, rô phi)
Hiện nay đa số các vùng, khu nuôi thủy sản tập trung đã áp dụng quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh các đối tượng cá nuôi giá trị cao cho năng suất và hiệu quả an toàn thực phẩm, tuy nhiên một số nơi áp dụng chưa triệt để, các hộ nuôi vẫn nuôi gia súc, gia cầm tận dụng nguồn phân tươi làm thức ăn cho cá gây ô nhiễm nguồn nước, nguy cơ tiềm ẩn dịch bệnh và không đảm bảo an toàn thực phẩm. Để nâng cao năng suất và hiệu quả cho người nuôi, đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ cho nhu cầu người tiêu dùng thì các cơ sở nuôi nên áp dụng theo hướng dẫn sau:

Hiện nay đa số các vùng, khu nuôi thủy sản tập trung đã áp dụng quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh các đối tượng cá nuôi giá trị cao cho năng suất và hiệu quả an toàn thực phẩm, tuy nhiên một số nơi áp dụng chưa triệt để, các hộ nuôi vẫn nuôi gia súc, gia cầm tận dụng nguồn phân tươi làm thức ăn cho cá gây ô nhiễm nguồn nước, nguy cơ tiềm ẩn dịch bệnh và không đảm bảo an toàn thực phẩm. Để nâng cao năng suất và hiệu quả cho người nuôi, đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ cho nhu cầu người tiêu dùng thì các cơ sở nuôi nên áp dụng theo hướng dẫn sau:

I. Yêu cầu chung

1. Điều kiện ao nuôi

Ao nuôi nằm trong vùng, khu nuôi trồng thủy sản tập trung đã được quy hoạch của địa phương, có hệ thống kênh cấp thoát nước riêng biệt.

Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê khoán mặt nước để nuôi trồng thủy sản (có xác nhận của chính quyền địa phương).

 Có nguồn nước sạch, không ảnh hưởng ô nhiễm bởi các nhà máy công nghiệp, các cơ sở sản xuất hóa chất, nước thải sinh hoạt.

Ao nuôi phải có bảng biển.

Diện tích 3.000 - 10.000m2, độ sâu 1,5 - 2m, bờ ao chắc chắn, không bị rò rỉ, có hệ thống máy quạt nước.

Tuyệt đối không được nuôi gia súc, gia cầm thải phân trực tiếp xuống ao nuôi.

Có các thiết bị kiểm tra các yếu tố môi trường.

Khu vực ao nuôi phải đảm bảo vệ sinh tách biệt khu làm việc và nghỉ ngơi của người lao động.

Có kho chứa thức ăn, thuốc và hóa chất phải đảm bảo an toàn vệ sinh thú y.

Có hồ sơ ghi chép đầy đủ thông tin về các hoạt động trong xuốt quá trình nuôi và phải được lưu giữ ít nhất 24 tháng.

 

 

2. Điều kiện về nhân lực

Cở sở nuôi chỉ sử dụng lao động >18 tuổi, được ký hợp động lao động, được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ làm việc theo luật lao động hiện hành.

Người quản lý phải được tập huấn về tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật nuôi theo VietGap, biện pháp quản lý môi trường, phòng trị bệnh và kiểm soát các mối nguy trong nuôi trồng thủy sản.

Người lao động được tập huấn về quy trình nuôi và an toàn lao động.

II. Quy trình nuôi an toàn thực phẩm (đối với cá chép lai, rô phi)

1. Chuẩn bị ao nuôi

          Sau khi kết thúc vụ nuôi phải cải tạo ao, với những ao nhiều bùn cần nạo vét bùn đáy ao, chỉ để lớp bùn từ 15-20cm, phát quang bờ, san lấp các hang hố, tạo độ phẳng của đáy ao.

Dùng vôi để cải tạo đáy ao và diệt tạp, liều lượng dùng từ 10-12kg/100m2 rắc đều và phơi nắng 5-7 ngày.

Cấp nước: Cấp đủ lượng nước sạch từ 1,5-2m (lưu ý lấy nước vào nên có lưới lọc cá tạp).

2. Thả giống

- Nguồn gốc giống: Có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất từ cơ sở sản xuất giống có kiểm soát chất lượng đàn cá bố mẹ và quy trình sản xuất theo quy định.

- Chất lượng con giống: Cá có màu sắc sáng, cơ thể cân đối, cỡ cá đồng đều, không có dấu hiệu bệnh và được kiểm dịch.

Cá giống đánh bắt vận chuyển nhẹ nhàng tránh xây xát, trước khi thả, tiến hành tắm cho cá bằng dung dịch muối ăn NaCl 2-3% (2-3kg muối pha trong 100 lít nước) hoặc bằng dung dịch thuốc tím (1g thuốc tím hoà tan trong 50-100l nước), ngâm cá trong vòng 3-5 phút, sau đó thả cá xuống ao.

- Mùa vụ nuôi: nuôi 2 vụ/năm, từ tháng 2 - tháng 8 và từ tháng 9 – tháng 2 năm sau.

- Mật độ: Cá chép 1,2-1,5 con/m2, quy cỡ cá thả 100-150g/con. Cá rô phi: 2,5-3 con/m2, quy cỡ cá thả: 10-20g/con.

* Thời gian nuôi: 6 tháng/vụ

3. Chăm sóc, quản lý.

a. Chăm sóc cá.

Thức ăn: Sử dụng thức ăn công nghiệp, có nguồn gốc rõ ràng đảm bảo chất lượng theo quy định, được đóng bao bì đúng quy cách, kích cỡ và chất lượng thức ăn phù hợp với từng đối tượng và giai đoạn phát triển của cá (theo hưỡng dẫn của nhà sản xuất).

Thức ăn được bảo quản đúng quy định, không để bị nấm mốc và biến chất. Kiểm tra chất lượng thức ăn trước khi sử dụng, không sử dụng thức ăn đã quá hạn, không đạt tiêu chuẩn.

Không sử dụng hocmon, chất kích thích tăng trưởng cho cá trong suốt vụ nuôi.

Ngày cho ăn 2 lần, sáng từ 7-8h, chiều từ 16-17h, cho cá ăn phải đảm bảo đủ độ no.

b. Quản lý môi trường ao nuôi.

Thường xuyên kiểm tra theo dõi các yếu tố môi trường để có biện pháp xử lý kịp thời. Định kỳ 15 ngày/lần sử dụng thuốc khử trùng nước ao như: vicato, chlorine, iodine

Định kỳ 7-10  ngày/lần dùng chế phẩm sinh học làm sạch môi trường ao nuôi. Tăng cường quạt nước tạo ôxy cho ao nuôi đặc biệt ban đêm (22h - 06h), khi trời âm u và các tháng cuối của vụ nuôi.

Luôn duy trì lượng nước trong ao nuôi từ 1,5m nước trở lên, nước đảm bảo chất lượng tốt, bổ sung nước từ ao chứa khi lượng nước bị hao hụt.

Lưu ý: Khi sử dụng chế phẩm sinh học phải sau khi sử dụng thuốc khử trùng 3-5 ngày.

Hàng ngày theo dõi hoạt động bắt mồi của cá để nắm bắt tình trạng sức khỏe của cá và có các biện pháp xử lý kịp thời.

4.  Phòng, trị bệnh

a. Phòng bệnh

          Sử dụng biện pháp phòng bệnh tổng hợp từ khâu tẩy dọn ao, lấy nước vào ao, tắm cho cá bằng muối ăn hoặc thuốc tím trước khi thả.

          Định kỳ hàng tháng và trước những tháng giao mùa trộn thuốc có nguồn gốc thảo dược, bổ sung vitamin C và khoáng chất vào thức ăn (cho ăn 3-5 ngày liên tục) để tăng cường sức đề kháng cho cá.

          Định kỳ 15 ngày/ lần sử dụng những loại thuốc khử trùng để diệt khuẩn nguồn nước.

b. Trị bệnh

Khi phát hiện cá bị bệnh do vi khuẩn phải tiến hành  khử trùng nguồn nước đồng thời sử dụng kháng sinh cho cá ăn theo phác đồ điều trị hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuât.

Không chuyển cá từ ao này sang ao khác hoặc xả nước ra ngoài làm lây lan mầm bệnh.         

c. Sử dụng thuốc và hóa chất

Thuốc và hóa chất sử dụng phải được kiểm tra nhãn hiệu, bao bì về nguồn gốc, chất lượng và hạn sử dụng. Không sử dụng các loại thuốc, hóa chất trong danh mục bị cấm và hạn chế do Bộ thủy sản quy định. Bảo quản thuốc và hóa chất nơi thoáng mát và theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Chỉ được sử dụng những loại thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học nằm trong danh mục được phép lưu hành và phương pháp sử dụng phải được sự hướng dẫn của cán bộ chuyên môn. Không sử dụng các loại thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học cấm hoặc hạn chế sử dụng do bộ nông nghiệp ban hành. Trường hợp phải sử dụng kháng sinh phải sử dụng theo đơn hoặc phác đồ điều trị của cán bộ chuyên môn và phải ngừng sử dụng kháng sinh trước khi thu hoạch theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

5. Thu hoạch

Sau 6 tháng nuôi cá đạt kích cỡ thì tiến hành thu hoạch, dùng xe chuyên dụng chở cá tới nơi tiêu thụ.

Các sản phẩm thủy sản được đưa ra khỏi vùng nuôi cần được ghi chép số lượng, ngày giờ, địa chỉ chuyển đi và chuyển đến cụ thể.

6. Ghi chép nhật ký vùng nuôi

Mỗi hộ nuôi cần có sổ nhật ký để ghi chép lại các thông tin kỹ thuật trong suốt quá trình nuôi: Ngày tháng chuẩn bị ao, số lượng cá thả, nguồn gốc xuất xứ, ngày thu hoạch, sản lượng thu được và có hoạch toán kinh tế cụ thể.

Ghi chép đầy đủ số lượng, nguồn gốc thức ăn đã cho ăn, số lượng, nguồn gốc, cách thức sử dụng các loại thuốc, hóa chất.

Theo dõi sự biến động của các yếu tố môi trường, dịch bệnh.

III. Cam kết bảo vệ môi trường

1.     Xử lý cá chết

Khi cá bị chết phải có biện pháp xử lý đúng cách (chôn lấp cách xa khu vực nuôi, kết hợp dùng vôi, hóa chất để khử trùng) để tránh gây ô nhiễm môi trường và lây lan dịch bệnh.

2.     Nguồn nước thải ra môi trường

Nước thải ra ngoài môi trường của các ao nuôi phải nằm trong giới hạn cho phép: pH 5,5-9, BOD5(20C) ≤ 50mg/l, COD ≤ 150mg/l, chất lơ lửng ≤ 100mg/l.

3.     Xử lý chất thải rắn

Vỏ thuốc, chai lọ, thuốc và hóa chất đã qua sử dụng hoặc quá hạn sử dụng phải được thu gom vào thùng chứa và tiêu hủy theo quy định. 

TRUNG TÂM GIỐNG THỦY SẢN HÀ NỘI

BÀI VIẾT KHÁC

Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chính

Liên kết website

Thời tiết

Tổng lượt truy cập

Đang truy cập: 8185
Tổng lượng truy cập: 22099279