Hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê
Ngày 17/12/2013, Bộ nông nghiệp & PTNT đã ban hành Thông tư số 54/2013/TT-BNN&PTNT Hướng dẫn phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê.

Thông tư này hướng dẫn việc phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê và áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến đê điều. thông tư bao gồm 4 chương và 16 Điều

 

                                                              Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc phân cấp đê và quy định tải trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến đê điều.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Diện tích bảo vệ là tổng diện tích bị ngập lụt khi vỡ đê ứng với mực nước thiết kế đê (kể cả diện tích trong các đê bao, đê chuyên dùng).

2. Độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê là chênh lệch giữa cao độ mực nước thiết kế đê với cao độ trung bình của các khu dân cư được đê bảo vệ.

 

Chương II

 NỘI DUNG PHÂN CẤP ĐÊ

Điều 4. Cấp đê đặc biệt

Đoạn đê hữu sông Hồng từ K47+980 đến K85+689 thuộc địa bàn thành phố Hà Nội được xếp vào cấp đê đặc biệt.

Điều 5. Phân cấp đê sông

Đê sông được phân cấp dựa trên các tiêu chí sau:

1. Tiêu chí về dân số và diện tích bảo vệ:

Bảng 1:

Diện tích bảo vệ (ha)

       Cấp đê

 

 

Số dân được đê bảo vệ (người)

Trên 1.000.000

Trên 500.000

đến

1.000.000

Trên 100.000

đến

500.000

Từ

10.000 đến

100.000

Dưới 10.000

Trên 150.000

I

I

II

II

II

Trên 60.000 đến 150.000

I

II

II

III

III

Trên 15.000 đến 60.000

I

II

II

III

IV

Từ 4.000 đến 15.000

-

III

III

III

V

Dưới 4.000

-

-

III

IV

V

2. Tiêu chí về độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m):

Bảng 2:

Độ ngập sâu trung bình của các khu dân cư so với mực nước thiết kế đê (m)

Cấp đê

Trên 3m

I – II

Trên 2m đến 3m

II – III

Từ 1m đến 2m

III – IV

Dưới 1m

V

3. Tiêu chí về lưu lượng lũ thiết kế:

Bảng 3:

Lưu lượng lũ thiết kế (m3/s)

Cấp đê

Trên 7.000

I – II

Trên 3.500 đến 7.000

II – III

Từ 500 đến 3.500

III – IV

Dưới 500

V

4. Trong trường hợp cấp đê được xác định theo các tiêu chí quy định tại Bảng 1 khác với Bảng 2, Bảng 3 thì cấp đê xác định theo Bảng 1; các tiêu chí quy định tại Bảng 2, Bảng 3 là căn cứ để xét tăng hoặc giảm cấp đê.

Điều 6. Phân cấp đê biển và đê cửa sông

Đê biển và đê cửa sông được phân cấp dựa trên các tiêu chí sau:

1. Tiêu chí về dân số và diện tích bảo vệ:

Bảng 4:

Diện tích bảo vệ (ha)

Cấp đê

 

 

Số dân được đê bảo vệ (người)

Trên 200.000

Trên 100.000

đến

200.000

Trên 50.000

đến

100.000

Từ

10.000

đến 50.000

Dưới 10.000

Trên 100.000

I

I

II

III

III

Trên 50.000 đến 100.000

II

II

Bộ Nông nghiệp & PTNT

BÀI VIẾT KHÁC

Bản đồ hành chính

Bản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chínhBản đồ hành chính

Liên kết website

Thời tiết

Tổng lượt truy cập

Đang truy cập: 7569
Tổng lượng truy cập: 22177709